Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Ban hành Danh mục dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

( Cập nhật lúc: 05/02/2021  )

Ngày 05/01/2021, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã ký quyết định số 01/2021/QĐ-TTg  về Danh mục dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Trong đó, Danh mục gồm 5 cấp:

Ngành cấp 1 gồm 12 dịch vụ được mã hóa bằng 2 chữ số từ 01 đến 12;

Ngành cấp 2 gồm 45 dịch vụ được mã hóa bằng 4 chữ số theo dịch vụ cấp 1 tương ứng

Ngành cấp 3 gồm 95 dịch vụ được mã hóa bàng 5 chữ số theo dịch vụ cấp 2 tương ứng

Ngành cấp 4 gồm 136 dịch vụ được mà hóa bằng 6 chữ số theo dịch vụ cấp 3 tương ứng

Ngành cấp 5 gồm 168 dịch vụ được mã hóa bằng 7 chữ số theo dịch vụ cấp 4 tương ứng.

Ngành Thông tin và Truyền thông gồm những dịch vụ xuất, nhập khẩu sau:

0304 - 03040 - 030400 - 0304000. Dịch vụ bưu chính, chuyển phát

Bao gồm: Các dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi (thư, gói, kiện hàng hóa được chấp nhận, vận chuyển và phát hợp pháp qua mạng bưu chính) từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính bằng các phương thức (trừ phương thức điện tử).

Loại trừ:

- Dịch vụ chuẩn bị thư, được phân vào dịch vụ kinh doanh khác (mã 10);

- Dịch vụ tài chính do các đơn vị bưu chính thực hiện như dịch vụ tài khoản tiết kiệm,... được phân vào dịch vụ tài chính (mã 07).

09. Dịch vụ máy tính, thông tin và viễn thông

0901. Dịch vụ viễn thông

Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông; bao gồm: dịch vụ thoại, dịch vụ fax, dịch vụ truyền dữ liệu, dịch vụ truyền hình ảnh, dịch vụ nhắn tin, dịch vụ hội nghị truyền hình, dịch vụ thuê kênh riêng, dịch vụ kết nối Internet, dịch vụ thư điện tử, dịch vụ thư thoại, dịch vụ fax gia tăng giá trị, dịch vụ truy cập Internet và các dịch vụ viễn thông khác.

Loại trừ:

- Dịch vụ xây lắp công trình viễn thông, bao gồm hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động (nhà, trạm, cột, cng, bể) và thiết bị mạng được lắp đặt vào đó được phân vào dịch vụ xây dựng (mã 05);

- Dịch vụ cơ sở dữ liệu được phân vào dịch vụ thông tin (mã 0903).

09011 - 090110 - 0901100. Dịch vụ thoại, fax

Bao gồm: dịch vụ điện thoại cố định, di động, dịch vụ điện thoại VoIP, dịch vụ truyền âm thanh, hình ảnh, fax... được kết nối thông qua hệ thống thiết bị của mạng lưới viễn thông.

09012 - 090120 - 0901200. Dịch vụ truyền số liệu

Bao gồm: dịch vụ truyền phát vô tuyến và radio như dịch vụ truyền hình hội nghị, dịch vụ truyền hình, dịch vụ số hóa văn bản, dịch vụ lọc web,... được kết nối thông qua hệ thống internet.

09013 - 090130 - 0901300. Dịch vụ thuê kênh riêng

Dịch vụ thuê kênh riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để kết nối và truyền thông tin giữa các thiết bị đầu cuối, mạng viễn thông dùng riêng của khách hàng tại hai địa điểm cố định khác nhau; bao gồm các loại kênh điện thoại, điện báo, phát thanh, truyền hình,...

09014 - 090140 - 0901400. Dịch vụ thuê băng tần vệ tinh

Bao gồm: dịch vụ điện thoại, fax, truyền dữ liệu, âm thanh, hình ảnh, dữ liệu... sử dụng hệ thống viễn thông vệ tinh.

09015 - 090150 - 0901500. Dịch vụ thuê cổng kết nối Internet

Dịch vụ thuê cổng kết nối Internet: là dịch vụ thuê cổng trên hệ thống mạng viễn thông quốc tế để cung cấp các dịch vụ Internet cho người sử dụng.

09019 - 090190 - 0901900. Dịch vụ viễn thông khác

Bao gồm: các dịch vụ viễn thông khác chưa được chi tiết ở trên.

0902. Dịch vụ máy tính

Bao gồm: các dịch vụ liên quan tới phần cứng, phần mềm và dịch vụ xử lý dữ liệu được lập trình trên cơ sở đơn đặt hàng cụ thể của khách hàng.

Loại trừ:

- Các chương trình được lập trình sẵn, chương trình phần mềm quản lý, xử lý, phân tích thông tin có sẵn để sản xuất và phân phối phổ biến trên thị trường.

09021 - 090210 - 0902100. Dịch vụ phần mềm máy tính

Bao gồm: các giao dịch liên quan đến phần mềm máy tính như:

- Bán phầmềm trên cơ sở đặt hàng và giấy phép sử dụng có liên quan;

- Phần mềm lập trình sẵn đã tải xuống hoặc giao hàng điện tử, dù có phí giấy phép thanh toán định kỳ hay thanh toán 1 lần;

- Giấy phép sử dụng phần mềm lập trình sẵn đã cung cấp trong thiết bị lưu trữ như đĩa, CD - ROM với phí giấy phép định kỳ;

- Mua và bán quyền sở hữu, bản gốc hệ thống và ứng dụng phần mềm.

Loại trừ:

- Phần mềm lập trình sẵn trong thiết bị lưu trữ với giấy phép sử dụng vĩnh viễn được tính vào hàng hóa.

09022. Dịch vụ máy tính khác

Bao gồm:

- Dịch vụ thực hiện và tư vấn phần cứng, phần mềm;

- Dịch vụ cài đặt phần cứng, phần mềm;

- Bảo dưỡng, sửa chữa máy tính và thiết bị ngoại vi;

- Dịch vụ khôi phục dữ liệu và tư vấn các vấn đề liên quan đến quản lý nguồn dữ liệu máy tính;

- Phân tích, thiết kế và lập chương trình hệ thống sẵn sàng sử dụng (bao gồm thiết kế và phát triển trang Web) và tư vấn kỹ thuật liên quan đến phần mềm;

- Duy trì hệ thống và dịch vụ hỗ trợ khác như tư vấn dưới dạng đào tạo;

- Dịch vụ lưu trữ và xử lý dữ liệu như ghi dữ liệu, lập bảng và xử lý trên cơ sở chia sẻ thời gian;

- Dịch vụ lưu trữ trang Web (cung cấp không gian máy chủ trên Internet cho lưu trữ trang web của khách hàng);

- Cung cấp phần mềm ứng dụng, ứng dụng máy trạm chạy trên nền máy chủ và quản lý tiện ích máy tính.

Loại trừ:

- Dịch vụ đào tạo máy tính không thiết kế cho đối tượng cụ thể, được phân vào dịch vụ giáo dục (mã 11092);

- Thuê máy tính không kèm người vận hành, được phân vào dịch vụ thuê, cho thuê hoạt động (10093);

- Phí giấy phép cho tái sản xuất và phân phối phần mềm được phân vào phí sử dụng quyền sở hữu trí tuệ (mã 08).

090221 - 0902210. Dịch vụ tư vấn máy tính và quản trị hệ thống máy tính

Bao gồm: các dịch vụ tư vấn về phần cứng, phần mềm, thiết bị máy tính, dịch vụ quản trị máy tính và người sử dụng trong cùng hệ thống mạng theo yêu cầu/đơn đặt hàng riêng của khách hàng.

090222. Dịch vụ xử lý dữ liệu, cổng thông tin, duy trì tên miền và các dịch vụ liên quan

Bao gồm: các dịch vụ như nhập dữ liệu, thiết kế và lập bảng dữ liệu,... cho thuê miền trên internet và cổng thông tin điện tử.

090222 - 0902221. Dịch vụ xử lý dữ liệu

Bao gồm: các dịch vụ như nhập dữ liệu, thiết kế và lập bảng dữ liệu,...

090222 - 0902222. Dịch vụ cổng thông tin, duy trì tên miền và các dịch vụ liên quan

Bao gồm: dịch vụ cho thuê miền trên Internet và cổng thông tin điện tử.

090223 - 0902230. Dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy tính

Bao gồm:

- Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành sản phẩm phần cứng;

- Dịch vụ tích hợp hệ thống công nghệ thông tin;

- Dịch vụ phân phối, phát hành sản phẩm nội dung thông tin số;

- Dịch vụ quản trị, duy trì, bảo dưỡng, bảo hành các sản phẩm nội dung thông tin số;

- Dịch vụ chỉnh sửa, bổ sung tính năng, bản địa hóa các sản phẩm nội dung thông tin số;

- Dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến máy tính.

Loại trừ:

- Dịch vụ cung cấp phần mềm trọn gói (được phân loại là hàng hóa và vì vậy không được đưa vào dịch vụ) và các khóa đào tạo về máy tính nói chung được phân vào dịch vụ cá nhân, văn hóa và giải trí khác (mã 1109).

0903. Dịch vụ thông tin

Bao gồm: các dịch vụ về thông tấn, tin tức, sự kiện, hình ảnh, bài viết được cung cấp giữa đơn vị thường trú và đơn vị không thường trú.

09031 - 090310 - 0903100. Dịch vụ thông tấn

Bao gồm: cung cấp tin tức, ảnh, và các bài viết trên truyền thông. Nhóm này bao gồm:

- Dịch vụ thông tấn, báo chí và các ấn phẩm định kỳ;

- Dịch vụ thông tấn cho phương tiện truyền thông và nghe nhìn.

09039 - 090390 - 0903900. Dịch vụ thông tin khác

Bao gồm: các dịch vụ về cơ sở dữ liệu như xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, phổ biến dữ liệu và cơ sở dữ liệu (kể cả niên giám điện thoại và danh sách địa chỉ nhận thông tin thường xuyên), kể cả trực tuyến và thông qua truyền thanh, truyền hình và in ấn; các cổng tìm kiếm trang web (dịch vụ cung cấp công cụ tìm kiếm giúp tìm kiếm các địa chỉ Internet cho các khách hàng khi gõ những từ khóa yêu cầu). Dịch vụ này cùng bao gồm các dịch vụ đặt báo và tạp chí trực tiếp, số lượng nhỏ hoặc qua đường bưu điện, điện tử hoặc các phương tiện khác gồm: dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến và dịch vụ cung cấp thông tin khác.

Dịch vụ thông tin cùng bao gồm nội dung đã tải xuống không phải là phần mềm hoặc sản phẩm nghe nhìn hoặc sản phẩm liên quan.

Quyết định 01/2021/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 1/3/2021.

Nguyễn Thị Hải Yến