Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Hướng dẫn xét, công nhận sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ; Xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

( Cập nhật lúc: 29/08/2023  )

Căn cứ Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định xét, công nhận sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ; xét, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ của các cá nhân để làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.

Để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ đã ban hành Hướng dẫn số 788/HD-SKHCN ngày 22/8/2023 hướng dẫn một số nội dung đối với việc xét, công nhận sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ; xét, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ phục vụ công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.

Theo đó, việc xét, công nhận sáng kiến, đề tài khoa học công nghệ được thực hiện như sau:

Thẩm quyền xét, công nhận sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ:

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 2 Quyết định 713/QĐ-UBND, cơ sở xét, công nhận sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ, bao gồm:

(1) Pháp nhân là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 74 của Bộ luật Dân sự (năm 2015), cụ thể:

a) Được thành lập hợp pháp;

b) Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;

c) Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;

d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

(Ví dụ: Chi cục, Trung tâm; xã, phường, thị trấn, Trạm y tế, Trường học; các phòng, đoàn thể, trung tâm thuộc huyện, thành phố;…)

(2) Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, nhưng có thể nhân danh chính
mình tham gia quan hệ pháp luật dân sự một cách độc lập (ví dụ: hộ giađình, tổ
hợp tác, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, văn phòng luật sư...).

(3) Các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng, hạch toán kinh tế phụ thuộc
pháp nhân cấp trên (ví dụ: các chi nhánh của doanh nghiệp, các trung tâm trực
thuộc tập đoàn, tổng công ty của Nhà nước...), và được pháp nhân cấp trên ủy
quyền, ủy nhiệm thực hiện việc công nhận sáng kiến ở đơn vị bằng văn bản hoặc
quy định nội bộ (ví dụ: quy định trong quy chế về hoạt động sáng kiến ở cơ sở).

Các bước xét, công nhận sáng kiến

Bước 1. Nộp hồ sơ

- Tác giả (đồng tác giả) sáng kiến gửi đơn và hồ sơ sáng kiến về cơ sở có thẩm quyền công nhận sáng kiến (nếu đáp ứng Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ).

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN).

+ Các tài liệu liên quan (nếu có).

Bước 2. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đơn yêu cầu sáng kiến: Thực hiện theo Điều 6 Quyết định số 713/QĐ-UBND.

Bước 3. Xét, công nhận sáng kiến: Thực hiện theo Điều 7 Quyết định số 713/QĐ-UBND và biểu mẫu theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.

Bước 4. Công nhận sáng kiến và cấp Giấy chứng nhận sáng kiến: Sáng kiến được công nhận đáp ứng điều kiện tại Khoản 1, Điều 9 Quyết định số 713/QĐ-UBND thì được công nhận tại cơ sở.

Các bước xét, công nhận đề tài khoa học và công nghệ (Điều 8, Quyết định số 713/QĐ-UBND)

Bước 1: Thực hiện đề tài khoa học và công nghệ

- Đăng ký, đề xuất, hoàn thiện thuyết minh đề tài khoa học và công nghệ (Thuyết minh theo Mẫu số 01).

- Thành lập Hội đồng, xét duyệt thuyết minh đề tàikhoa học và công nghệ. (Hội đồng đánh giá thuyết minh đề tài theo Mẫu số 02).

- Phê duyệt nội dung, kinh phí (nếu có). (Quyết định phê duyệt theo Mẫu số 03)

- Thực hiện đề tài khoa học và công nghệ.

- Đánh giá kết quả (nghiệm thu) của Ban chủ nhiệm hoặc cá nhân chủ trì (nếu có).

Bước 2. Đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ

- Hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu đề tài:

+ Văn bản đề nghị đánh giá cấp cơ sở của chủ nhiệm đề tài khoa học và công nghệ.

+ Báo cáo tổng kết đề tài theo Mẫu số 04.

+ Những tài liệu và sản phẩm KH&CN của đề tài khoa học và công nghệ với số lượng và yêu cầu như đã nêu trong hợp đồng (nếu có).

+ Bản vẽ thiết kế đối với sản phẩm là thiết bị, các số liệu điều tra - khảo sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu gốc (nếu có).

+ Các tài liệu có liên quan (nếu có).

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 2 Quyết định số 713/QĐ-UBND tiến hành kiểm tra hồ sơ, đảm bảo hồ sơ đủ điều kiện để đưa vào đánh giá, nghiệm thu.

- Thành lập hội đồng nghiệm thu: Người đứng đầu cơ sở quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 2 Quyết định số 713/QĐ-UBND ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở. Hội đồng có từ 05 đến 07 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên khác. Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đánh giá hồ sơ đề tài theo 2 mức “Đạt” và “Không đạt” theo mẫu phiếu tại Mẫu số 05. Đề tài khoa học và công nghệ được Hội đồng đánh là “Đạt” khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá ở mức “Đạt”.

Bước 3: Công nhận đề tài khoa học và công nghệ: Đề tài khoa học và công nghệ được Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đánh giá ở mức “Đạt” thì được công nhận tại cơ sở (Quyết định công nhận theo mẫu tại Mẫu số 06, 07).

Việc xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ thực hiện như sau:

Đối với cấp cơ sở

a) Thẩm quyền công nhận: Theo quy định tại điểm b, Khoản 4, Điều 2 Quyết định số 713/QĐ-UBND.

b) Hồ sơ, trình tự các bước thực hiện: Theo Điều 10 Quyết định số 713/QĐ-UBND.

c) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và xét, công nhận: Do Thủ trưởng cơ quan đơn vị quy định, đảm bảo phục vụ kịp thời công tác thi đua, khen thưởng.

Đối với cấp tỉnh, toàn quốc

Đối với cấp tỉnh

- Thành phần hồ sơ: Theo Khoản 1, Điều 11 Quyết định số 713/QĐ-UBND.

- Tài liệu minh chứng: Theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 11 kèm theo Quyết định 713/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh, hồ sơ đã gồm "Bản sao Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ của người có thẩm quyền....", nên tài liệu minh chứng cần có ít nhất 01 giấy xác nhận (theo Phụ lục 2 của Quyết định 713/QĐ-UBND) của đơn vị khác (các sở, Ban, ngành, (bao gồm cả các Ban đảng thuộc Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh), tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã) với đơn vị trình hồ sơ công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

- Đối với Tờ trình của người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải kèm theo biểuMẫu số 08.

Đối với cấp toàn quốc

- Thành phần hồ sơ: Theo Khoản 1, Điều 11, Quyết định số 713/QĐ-UBND.

-Tài liệu minh chứng cần có ít nhất 02 Giấy xác nhận có khả năng nhân rộng (theo Phụ lục 2 của Quyết định 713/QĐ-UBND) của 02 tỉnh khác.

- Đối với Tờ trình của người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải kèm theo biểu Mẫu số 08.

Kính phí cho hoạt động của Hội dồng đánh giá sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ

Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng đánh giá sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ thực hiện theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Bắc Kạn Quy định mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Xem Hướng dẫn số 788/HD-SKHCN tại đây./.

Nguyễn Thị Lệ Thu